Get Even More Visitors To Your Blog, Upgrade To A Business Listing >>

Main menu | Chuyển đổi độ cứng | Thang đo độ cứng


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐỘ CỨNG KNOOP/VICKERS 400 SERIES

4. CHỨC NĂNG CHÍNH  

      4.1 Main Menu là gì?
      4.2 Trở lại Main Menu như thế nào?
            4.2.1 Chuyển đổi độ cứng
            4.2.3 Đơn vị lực
            4.2.4 Giới hạn GO/NG
            4.2.5 Xuất dữ liệu
            4.2.6 Độ sáng màn hình LCD
            4.2.7 Ngôn ngữ
            4.2.8 Ngày/Giờ
      4.3 Điều chỉnh mức độ sáng
      4.4 Chọn tải
      4.5 Chế độ tiết kiệm năng lượng

4. CHỨC NĂNG CHÍNH
Hình 4.1 minh họa bảng panel phía trước. Phần trên là màn hình LCD, chức năng chính của phần này sẽ được giải thích sau, trong chương này. Phần thấp hơn là bàn phím. Trong chương này, chúng ta sẽ thảo luận chức năng của mỗi phần.
Hình 4.1 Bảng panel phía trước

4.1 Main Menu là gì?
      Trong Hình 4.1, menu trên màn hình LCD là Main Menu. Nó chứa đựng giá trị độ cứng, thang đo, thang chuyển đổi, chiều dài đường chéo, đơn vị lực tác dụng, thời gian giữ tải, Max, Min, phạm vi đo, giới hạn GO/NG, bảng thông số thống kê (từ cao đến thấp, trái sang phải). Bảng giá trị thống kê bao gồm: số lần đo, giá trị trung bình, độ lệch bình phương trung bình, độ lệch lớn nhất và nhỏ nhất.
Main Menu sẽ được để cập nhiều lần trong chương sau. Ghi nhớ khi Main menu được để cập, nó luôn luôn tham khảo menu ở đây.

4.2 Trở lại Main Menu như thế nào?
Nhấn <ESC> cho phép bạn quay trở lại Main Menu.
<START>
Bằng cách nhấn <START>, bạn sẽ bắt đầu đo Vickers hoặc Knoop.
<OK>
Bằng cách nhấn <OK>, bạn có thể xác nhận sự lựa chọn hoặc cài đặt của bạn và trở lại cấp menu cao hơn hoặc Main Menu.
<ESC>
Bằng cách nhấn <ESC>, bạn có thể trở lại Main Menu từ menu con mà không lưu bất cứ cài đặt nào. <ESC> chỉ có giá trị trong thông số cài đặt.
<DELETE>
Bằng cách nhấn <DELETE>, bạn có thể xóa kết quả đo hiện tại trong Main Menu. Nếu bạn nhấn giữ <DELETE> trong thời gian dài, bạn sẽ xóa tất cả lịch sử kết quả đo được ghi lại. Tham khảo Hình 4.2.

Hình 4.2a Trước khi nhấn <DELETE>        Hình 4.2b Sau khi nhấn <DELETE>

<DWELL>
Sau khi bạn nhân <DWELL>, menu cho cài đặt thời gian giữ tải sẽ xuất hiện trên màn hình LCD (như Hình 4.3). Bạn có thể cài đặt thời gian giữ tải bằng cách nhấn <↓> <↑>. Khi bạn nhấn <↓><↑>, thời gian giữ tải sẽ thay đổi dần dần. Nếu bạn nhấn giữ <↓><↑>, thời gian giữ tải sẽ thay đổi nhanh hơn.

Hình 4.3 Cài đặt thời gian giữ tải

Nếu bạn nghĩ bạn đã đạt được giá trị thời gian giữ tải như mong đợi, bạn có thể nhấn <OK> để xác nhận. Hệ thống sẽ lưu giá trị cài đặt hiện tại và trở về Main Menu.
Nếu bạn muốn hủy chế độ vận hành này, bạn có thể nhấn <ESC> để trở lạo Main Menu mà không lưu giá trị cài đặt hiện tại.
Hệ thống tự động lưu giá trị cài đặt hiện tại của bạn trong trường hợp bạn tắt máy.

<SETUP>
Sau khi bạn nhấn <SETUP>, menu để cài đặt sẽ xuất hiện trên màn hình LCD (như Hình 4.4). Bạn có thể lựa chọn bằng cách nhấn <↓><↑>. Tùy chọn được chọn sẽ được tô sáng, nhấn <OK>để xác nhận. Nếu bạn không muốn thay đổi giá trị cài đặt hiện tại, nhấn <ESC> để trở lại Main Menu.


Hình 4.4 Main menu cho Setup

4.2.1 Hardness Conversion (Chuyển đổi độ cứng)
Bạn có thể chọn HARDNESS CONVERSION(chuyển đổi độ cứng) bằng cách nhấn <↓><↑>. Tùy chọn được chọn sẽ được tô sáng, nhấn <OK>để xác nhận. Hệ thống sẽ tự động bật đến menu HARDNESS CONVERSION, và màn hình LCD sẽ xuất hiện ISO (DIN), ASTM trên màn hình. Như Hình 4.5


Hình 4.5 Hardness Conversion

Bạn có thể nhấn <↓><↑> để chọn thang đo độ cứngbạn mong muốn. Khi tùy chọn được chọn sẽ được tô sáng, bạn có thể nhấn <OK> để xác nhận. Màn hình LCD sẽ hiển thị tổng cộng 25 giá trị độ cứng thang đo chuyển đổi. (Như Hình 4.6) bạn có thể nhấn <←><→> để chọn thang đo chuyển đổi bạn muốn.


Hình 4.6 Thang đo độ cứng

Nếu bạn hài lòng với giá trị cài đặt hiện tại của bạn, bạn có thể nhấn <OK> để xác nhận. Hệ thống sẽ tự động lưu giá trị cài đặt hiện tại của bạn và trở về Main Menu.
Nếu bạn không muốn thay đổi giá trị cài đặt hiện có, bạn có thể nhấn <ESC> và hệ thống sẽ trở lại Main Menu mà không lưu sự thay đổi của bạn.
Hệ thống sẽ tự động lưu giá trị cài đặt hiện tại của bạn trong trường hợp bạn tắt máy.

4.2.2 Thang đo độ cứng HV, HB, HR
Bạn có thể chọn HARDNESS SCALE HV/HK/HBbằng cách nhấn <↓><↑>. Tùy chọn được chọn sẽ được tô sáng, nhấn <OK>để xác nhận. Hệ thống sẽ tự động bật đến menu HARDNESS SCALE HV/HK/HB, như Hình 4.7

Hình 4.7 Menu cài đặt HV/HK/HB

Bạn có thể nhấn <←><→> để chọn chế độ đo bạn muốn. Khi tùy chọn được chọn sẽ được tô sáng, bạn có thể nhấn <OK> để xác nhận. Hệ thống sẽ tự động lưu giá trị cài đặt hiện tại và trở về menu phương pháp đo.

Chú ý: HB thì không sẳn có trong thời gian này
Nếu bạn muốn thay đổi giá trị cài đặt hiện có, bạn có thể nhấn <ESC> và hệ thống sẽ trở lại menu chính mà không lưu sự thay đổi của bạn.
Hệ thống sẽ tự động lưu giá trị hiện tại của bạn trong trường hợp bạn tắt máy.

Tham khảo các dòng máy đo độ cứng Knoop/Vickers hãng Wilson Hardness


  • Máy đo độ cứng Knoop/Vickers VH3100
  • Máy đo độ cứng Knoop/Vickers Tukon 2500 
  • Máy đo độ cứng Knoop/Vickers Tukon 1102/1202
  • Máy đo độ cứng Knoop/Vickers KL4


Liên hệ: Bùi Anh Khoa
Email: [email protected] 
Tel: 0128.267.2482 
Website: http://www.vnmachine.com/


This post first appeared on Máy Đo Độ Cứng, please read the originial post: here

Share the post

Main menu | Chuyển đổi độ cứng | Thang đo độ cứng

×

Subscribe to Máy Đo Độ Cứng

Get updates delivered right to your inbox!

Thank you for your subscription

×