Get Even More Visitors To Your Blog, Upgrade To A Business Listing >>

Bảng giá đất điều chỉnh tỉnh Thanh Hóa - Quyết định 3527/2017/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số: 3527/2017/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 9 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH THỜI KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đt;
Căn cứ Công văn số 171/CV-HĐND ngày 23/3/2017 của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bảng giá đất điều chỉnh thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn s 661/CV-HĐND ngày 05/9/2017 của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3926/STNMT-CSĐĐ ngày 27 tháng 7 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh giá đt ở các đoạn đường, tuyến đường
(Kèm theo Phụ lục Bảng 1: Bảng chi tiết giá đất ở điều chỉnh).
2. Bổ sung giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường
(Kèm theo Phụ lục Bảng 2: Bảng chi tiết giá đất ở bổ sung).
3. Đính chính giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường
(Kèm theo Phụ lục Bảng 3: Bng chi tiết giá đất ở đính chính).
4. Điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Nghi Sơn
(Kèm theo Phụ lục Bảng 4: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại các Khu công nghiệp).
5. Điều chỉnh giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ không thuộc khu công nghiệp, khu kinh tế Nghi Sơn theo tỷ lệ (%) cụ thể như sau:
5.1. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% so với giá đất ở có cùng vị trí hoặc nơi có hạ tầng kỹ thuật tương đương (tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng); bằng 50% so với giá đất ở có cùng vị trí hoặc nơi có hạ tầng kỹ thuật tương đương (tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi); bằng 40% so với giá đất ở có cùng vị trí hoặc nơi có hạ tầng kỹ thuật tương đương (tại địa bàn xã miền núi).
5.2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại, dịch vụ bằng 50% so với giá đất ở có cùng vị trí hoặc nơi có hạ tầng kỹ thuật tương đương (tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng); bằng 45% so với giá đất ở có cùng vị trí hoặc nơi có hạ tầng kỹ thuật tương đương (tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi); bằng 40% so với giá đất ở có cùng vị trí hoặc nơi có hạ tầng kỹ thuật tương đương (tại địa bàn xã miền núi).
5.3 Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ không thuộc khu công nghiệp, khu kinh tế Nghi Sơn có chiều sâlớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m. Hệ số tính là 1;
Lớp 2. Chiều sâtiếp theo lớn hơn 30m đến 60m. Hệ số tính là 0,8;
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 60m đến 100m. Hệ số tính là 0,6;
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 200m. Hệ số tính là 0,4;
Lớp 5. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 200m đến 300m. Hệ số tính là 0,2;
Lớp 6. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 300m. Hệ số tính là 0.1.
Điều 2. Điều khoản thi hành.
1. Đối với các dự án ngoài các khcông nghiệp đã xác định giá thuê đất và đang trong thời gian ổn định thì tiếp tục ổn định giá thuê đất đến hết thời gian ổn định; các dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế Nghi Sơn được xác định lại giá thuê đất sau khi bảng giá đất điều chỉnh có hiệu lực thhành. Những nội dung khác không điều chỉnh thì tiếp tực thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2015-2019.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Căn cứ quy định tạQuyết định này, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn địa phương; hướng dẫn và thực hiện xác định quyền lợi và nghĩa vụ tài chính trên đất cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động hướng dẫn và giải quyết nhng phát sinh vướng mắc trong việc xác định nghĩa vụ và quyền lợi tài chính trên đất của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- TT T
nh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND 
tỉnh;
- Cục 
Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- MTTQ tỉnh vả các đoàn thể cấp tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, 
KTTC (HYT)
QDCD 17-042
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH


Lê Thị Thìn





This post first appeared on Kênh Thông Tin Về Bất động Sản, please read the originial post: here

Share the post

Bảng giá đất điều chỉnh tỉnh Thanh Hóa - Quyết định 3527/2017/QĐ-UBND

×

Subscribe to Kênh Thông Tin Về Bất động Sản

Get updates delivered right to your inbox!

Thank you for your subscription

×